ĐIỆN VÀ ĐIỆN XE LAI ĐIỆN

Cận cảnh chữ EV trên bánh xe của Range Rover.

ĐIỆN

XE LAI ĐIỆN

RANGE ROVER LAI ĐIỆN

- Phạm vi WLTP lên đến 121km‡††

-Phạm vi di chuyển thực tế lên đến 94km

- CO2 từ 16 g/km††

Range Rover Sport EIGER GREY SATIN trên trạm sạc

RANGE ROVER SPORT XE LAI ĐIỆN

- Phạm vi WLTP lên đấy 122km

Phạm vi di chuyển thực tế lên đến 96km

- CO2từ 16 g/km

RANGE ROVER VELAR LAI ĐIỆN

RANGE ROVER VELAR LAI ĐIỆN

Phạm vi WLTP lên tới 63km

- Phạm vi di chuyển thực tế lên tới 49km

- CO2từ 39 g/km

Range Rover Evoque đang sạc tại trạm sạc PHEV

RANGE ROVER EVOQUE XE LAI ĐIỆN

- Phạm vi WLTP lên đến 61km

Phạm vi di chuyển thực tế lên đến 48km

- CO2từ 33 g/km

RANGE ROVER LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

RANGE ROVER LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

Sự tinh tế và sang trọng vô song.


- CO2 từ 190 g/km††

RANGE ROVER SPORT LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

RANGE ROVER SPORT LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

Mãnh liệt, ấn tượng, kiên quyết.


- CO2 từ 196 g/km

NEW RANGE ROVER VELAR LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

NEW RANGE ROVER VELAR LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

Sự tinh tế đầy sang trọng.


- CO2từ 167 g/km

RANGE ROVER EVOQUE LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

RANGE ROVER EVOQUE LAI ĐIỆN NHẸ (MHEV)

Tính cách cuốn hút


- CO2 từ 166 g/km

TIẾP TỤC KHÁM PHÁ

Nhìn từ phía sau xe Range Rover Sport đỗ trên đường

PHẠM VI LÁI XE THUẦN ĐIỆN

Khám phá cách bạn có thể tối đa hóa phạm vi di chuyển trên mọi hành trình.
Chiếc Range Rover mới đậu trên trạm sạc ven đường

TRẠM SẠC XE ĐIỆN

Từ thời gian sạc đến việc tiết kiệm chi phí, hãy tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về việc sạc xe của bạn tại nhà hoặc tại điểm đến.
Khả năng địa hình của Range Rover mới

ĐIỆN VÀ LÁI XE LAI ĐIỆN

Sức mạnh điện mang đến sự cải tiến về hiệu suất, sự tinh tế và khả năng phản ứng mới cho những chiếc xe mà bạn tin tưởng sẽ đưa bạn đến mọi nơi.

*Dựa trên ước tính của nhà sản xuất và sẽ được thay thế bằng các chỉ số kiểm tra chính thức khi có sẵn. Chỉ dành cho mục đích so sánh.


Các chỉ số phạm vi xe điện được dựa trên phương tiện sản xuất trên một tuyến đường chuẩn hóa. Phạm vi thực tế sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình trạng xe và pin, tuyến đường và môi trường thực tế, cũng như phong cách lái xe.


Các chỉ số được cung cấp dựa trên kết quả kiểm tra chính thức của nhà sản xuất theo quy định của EU với một bình pin đầy. Chỉ dành cho mục đích so sánh. Các chỉ số thực tế có thể khác. CO2Mức tiêu thụ nhiên liệu, tiêu thụ năng lượng và chỉ số phạm vi có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như phong cách lái xe, điều kiện môi trường, tải trọng, kích thước bánh xe, phụ kiện được lắp, tuyến đường thực tế và tình trạng pin. Các chỉ số phạm vi được dựa trên phương tiện sản xuất trên một tuyến đường chuẩn hóa.